Dân cư vùng chugoku như thế nào?

  1. Kiến thức chung

Từ khóa: 

kiến thức chung

Chūgoku(中国地方) - Dân số vùng chugoku (人口): 7,622,402 người(năm 2015) chiếm 5.91% trên tổng dân số Nhật Bản. -Mật độ dân số (人口密度):230.9 người/km2 -Sự tập trung dân cư: 各県の人口 ISO 3166-2 都道府県名 全国順位 人口 割合(全国) 割合(中国) JP-31 鳥取県 47 588,667 0.46% 7.8% JP-32 島根県 46 717,397 0.56% 9.5% JP-33 岡山県 21 1,945,276 1.52% 25.7% JP-34 広島県 12 2,860,750 2.23% 37.8% JP-35 山口県 25 1,451,338 1.13% 19.2% 合計 7,563,428 5.91% ※順位・人口・割合は2010年国勢調査確定値による。 (※Xếp hạng, dân số và tỷ lệ dựa trên cuộc điều tra dân số năm 2010 ) + Dân số tập trung đông nhất ở tỉnh Hiroshima (広島県) là 2,860,750 người chiếm 37.8% , và đứng thứ 12 trên toàn nước Nhật chiếm 2.23%. Mật độ dân số ở tỉnh Hiroshima là 335 người/km2 +Dân số thưa thớt nhất ở tỉnh Tottori ( 鳥取県 ) 588,667 người đứng thứ 47 trên toàn nước Nhật chiếm 0.46%, mật độ dân số 164/km2 . Đây là tỉnh có dân số ít nhất tại Nhật Bản +Dân cư tập trung đông ở các thành phố lớn, đông nhất ở thành phố Hiroshima (広島市)(1,198,555人)và thành phố Okayama(岡山市)(721,294人),còn ít nhất ở thành phố Yamaguchi (山口市)(196,517人) -1 số hình ảnh của thành phố Hiroshima: 1 số hình ảnh của thành phố Okayama(岡山市): -Cơcấudânsố: Cơ cấu theo thành phần độ tuổi(年齢構成): (Cục Thống kê Bộ Nội vụ và Truyền thông) Qua 2 biểu đồ về cơ cấu dân số theo độ tuổi và độ tuổi theo giới tính: Dân số của vùng Chugoku bị già hóa,tỉ lệ trẻ em sinh ra rất thấp, số trẻ em sinh ra từ 0-4 tuổi là thấp nhất với 344 nghìn người chiếm 4.4%,và tỷ lệ người già cao,độ tuổi từ 55-59 cao nhất là 603 nghìn người chiếm 7.8%.Đặc biệt là từ độ 50 tuổi trở lên chiếm 44.4 %. Đây cũng là 1 vấn đề đối với vùng Chugoku nói riêng và Nhật Bản nói chung về lực lượng lao động trong tương lai. Do dân số càng ngày càng già hóa và tỷ lệ sinh thấp .Nguyên nhân của tình trạng này là tình trạng kết hôn muộn và tâm lý không muốn sinh con của thanh niên do sinh hoạt phí ngày càng đắt đỏ và lối sống cá nhân ngày càng được đề cao. Còn về giới thì không có sự chênh lệch lớn giữa nam và nữ. Tỷ lệ nam giới chiếm 47.88%, nữa giới chiếm 52.12%.Tỷ lệ người trên 80 tuổi thì tỷ lệ nữ giới cao trên 2 lần so với nam giới.
Trả lời
Chūgoku(中国地方) - Dân số vùng chugoku (人口): 7,622,402 người(năm 2015) chiếm 5.91% trên tổng dân số Nhật Bản. -Mật độ dân số (人口密度):230.9 người/km2 -Sự tập trung dân cư: 各県の人口 ISO 3166-2 都道府県名 全国順位 人口 割合(全国) 割合(中国) JP-31 鳥取県 47 588,667 0.46% 7.8% JP-32 島根県 46 717,397 0.56% 9.5% JP-33 岡山県 21 1,945,276 1.52% 25.7% JP-34 広島県 12 2,860,750 2.23% 37.8% JP-35 山口県 25 1,451,338 1.13% 19.2% 合計 7,563,428 5.91% ※順位・人口・割合は2010年国勢調査確定値による。 (※Xếp hạng, dân số và tỷ lệ dựa trên cuộc điều tra dân số năm 2010 ) + Dân số tập trung đông nhất ở tỉnh Hiroshima (広島県) là 2,860,750 người chiếm 37.8% , và đứng thứ 12 trên toàn nước Nhật chiếm 2.23%. Mật độ dân số ở tỉnh Hiroshima là 335 người/km2 +Dân số thưa thớt nhất ở tỉnh Tottori ( 鳥取県 ) 588,667 người đứng thứ 47 trên toàn nước Nhật chiếm 0.46%, mật độ dân số 164/km2 . Đây là tỉnh có dân số ít nhất tại Nhật Bản +Dân cư tập trung đông ở các thành phố lớn, đông nhất ở thành phố Hiroshima (広島市)(1,198,555人)và thành phố Okayama(岡山市)(721,294人),còn ít nhất ở thành phố Yamaguchi (山口市)(196,517人) -1 số hình ảnh của thành phố Hiroshima: 1 số hình ảnh của thành phố Okayama(岡山市): -Cơcấudânsố: Cơ cấu theo thành phần độ tuổi(年齢構成): (Cục Thống kê Bộ Nội vụ và Truyền thông) Qua 2 biểu đồ về cơ cấu dân số theo độ tuổi và độ tuổi theo giới tính: Dân số của vùng Chugoku bị già hóa,tỉ lệ trẻ em sinh ra rất thấp, số trẻ em sinh ra từ 0-4 tuổi là thấp nhất với 344 nghìn người chiếm 4.4%,và tỷ lệ người già cao,độ tuổi từ 55-59 cao nhất là 603 nghìn người chiếm 7.8%.Đặc biệt là từ độ 50 tuổi trở lên chiếm 44.4 %. Đây cũng là 1 vấn đề đối với vùng Chugoku nói riêng và Nhật Bản nói chung về lực lượng lao động trong tương lai. Do dân số càng ngày càng già hóa và tỷ lệ sinh thấp .Nguyên nhân của tình trạng này là tình trạng kết hôn muộn và tâm lý không muốn sinh con của thanh niên do sinh hoạt phí ngày càng đắt đỏ và lối sống cá nhân ngày càng được đề cao. Còn về giới thì không có sự chênh lệch lớn giữa nam và nữ. Tỷ lệ nam giới chiếm 47.88%, nữa giới chiếm 52.12%.Tỷ lệ người trên 80 tuổi thì tỷ lệ nữ giới cao trên 2 lần so với nam giới.