Hãy nêu một số năng lực mà giáo dục Toán học phổ thông cần hướng tới.

  1. Kiến thức chung

Từ khóa: 

kiến thức chung

Chuẩn năng lực Toán học của học sinh phổ thông được hiểu là những năng lực cần có khi học sinh học xong chương trình môn Toán phổ thông. Những năng lực này đáp ứng việc hấp thụ những tri thức toán học, khả năng học tập môn Toán, khả năng vận dụng kiến thức toán vào cuộc sống,…Một số năng lực mà giáo dục Toán học phổ thông cần hướng tới: - Năng lực thu nhận thông tin Toán học: Năng lực tri giác hình thức hoá tài liệu toán học, năng lực nắm cấu trúc hình thức của bài toán. - Chế biến thông tin toán học:  Năng lực tư duy logic trong lĩnh vực các quan hệ số lượng và không gian, hệ thống kí hiệu số và dấu. Năng lực tư duy bằng các kí hiệu toán học.  Năng lực khái quát hoá nhanh và rộng các đối tượng, quan hệ toán học và các phép toán.  Năng lực rút gọn qua trình suy luận toán học và hệ thống các phép toán tương ứng. Năng lực tư duy bằng các cấu trúc rút gọn. - Lưu trữ thông tin toán học:  Trí nhớ toán học (Trí nhớ khái quát về các: quan hệ toán học, đặc điểm về loại, sơ đồ suy luận và chứng minh, phương pháp giải toán, nguyên tắc, đường lối giải toán). - Năng lực vận dụng Toán học vào giải quyết vấn đề: Năng lực vận dụng các tri thức Toán (chủ yếu là tri thức chuẩn) như công cụ trong học tập.  Năng lực giải một số bài toán có tính thực tiễn điển hình.  Năng lực vận dụng tri thức Toán, phương pháp tư duy Toán vào thực tiễn.  Khuynh hướng, khả năng Toán học hóa các tình huống.
Trả lời
Chuẩn năng lực Toán học của học sinh phổ thông được hiểu là những năng lực cần có khi học sinh học xong chương trình môn Toán phổ thông. Những năng lực này đáp ứng việc hấp thụ những tri thức toán học, khả năng học tập môn Toán, khả năng vận dụng kiến thức toán vào cuộc sống,…Một số năng lực mà giáo dục Toán học phổ thông cần hướng tới: - Năng lực thu nhận thông tin Toán học: Năng lực tri giác hình thức hoá tài liệu toán học, năng lực nắm cấu trúc hình thức của bài toán. - Chế biến thông tin toán học:  Năng lực tư duy logic trong lĩnh vực các quan hệ số lượng và không gian, hệ thống kí hiệu số và dấu. Năng lực tư duy bằng các kí hiệu toán học.  Năng lực khái quát hoá nhanh và rộng các đối tượng, quan hệ toán học và các phép toán.  Năng lực rút gọn qua trình suy luận toán học và hệ thống các phép toán tương ứng. Năng lực tư duy bằng các cấu trúc rút gọn. - Lưu trữ thông tin toán học:  Trí nhớ toán học (Trí nhớ khái quát về các: quan hệ toán học, đặc điểm về loại, sơ đồ suy luận và chứng minh, phương pháp giải toán, nguyên tắc, đường lối giải toán). - Năng lực vận dụng Toán học vào giải quyết vấn đề: Năng lực vận dụng các tri thức Toán (chủ yếu là tri thức chuẩn) như công cụ trong học tập.  Năng lực giải một số bài toán có tính thực tiễn điển hình.  Năng lực vận dụng tri thức Toán, phương pháp tư duy Toán vào thực tiễn.  Khuynh hướng, khả năng Toán học hóa các tình huống.