Xét hình tướng từ thói quen

  1. Khoa học

I - QUAN SÁT THÓI QUEN của một người ta có thể biết nhân cách của người đó. Cách thức này đã đi đến khái niệm Hình tướng qua thói quen.

Những thói quen được coi là Hình tướng là thói quen đó lập đi lập lại thường xuyên. Tướng pháp từ đó mà suy ra tính cách và bản chất. Một phép suy luận ngược. Bởi lẽ từ bản tính tạo ra thói quen. Thói quen và bản tính là mối quen hệ nhân quả rất biện chứng. Cái này là kết quả của nguyên nhân kia. Và từ nguyên nhân ấy mà có kết quả này.

Hình tướng qua thói quen tức đi từ kết quả mà suy ra nguyên nhân vậy. Việc nắm bắt được nguyên nhân không phải là để giải thích cho kết quả. Và đó không phải là mục đích của phần tướng hình này. Mà mục đích của Tướng pháp là để biết thông tin về nhân cách của người đó mà ứng xử hoặc để dùng người, để cảnh giác hay để có biện pháp ngăn chặn hệ quả hay giáo huấn phù hợp hơn. Đấy là ý nghĩa của ứng dụng.

II - CÁC KIỂU THÓI QUEN

1) Khi nói chuyện hay lấy tay che miệng.

Tính cách : Cảnh giác mọi chuyện, luôn giữ kín, ít tiết lộ điều gì cho người khác biết về bản thân mình. Người có tính dò xét người khác, nhưng cũng có tư tưởng tự ti.

2) Thói quen nói không ngừng.

Tính cách : Tự cao, khoe khoang. Người thích giao tiếp, thích bắt chuyện, thích tò mò việc người khác. Nhưng là người tuyềnh toàng, vui tính.

3) Khi nói chuyện đối diện hay vuốt áo hay sờ mó một vật gần đó.

Tính cách : Đỏm dáng, e dè, ít tự tin vào bản thân mình. Con người thiếu tính quyết đoán hay ỉ lại cũng có thể là có nhiều điều không vừa ý, nội tâm căng thẳng.

4) Khi cầm vật gì mà ngón tay út trỏ thẳng vào người.

Tính cách : Tự đại cho mình là hơn cả, không thích tham gia ý kiến, và cũng không tham khảo ý kiến ai. Phụ nữ có thể độc thân hay lấy chồng muộn.

5) Nói chuyện với người hay đập vào vai họ.

Tính cách : Kẻ cả, nhưng tỏ vẻ thân thiện, cởi mở, chân tình. Người thích sống mạnh mẽ.

6) Thường vò nắn hai bàn tay khi nói chuyện.

Tính cách : Hèn kém, tự ti. Con người nhỏ nhen, yếu đuối, nịnh bợ.

7) Hay bẻ ngón tay kêu răng rắc.

Tính cách : Không thích ngao du giao thiệp. Người bất đắc ý (không thỏa nguyện), huyễn hoặc nhưng rỗng tuếch.

8 ) Vừa nói vừa vặn ngón tay hay xé một thứ gì đó.

Tính cách : Thiếu kiên trì, nóng vội, gấp gáp, đầu óc luôn có chuyện bận tâm, liên tưởng đủ thứ.

9) Hay sờ nắn đầu mũi.

Dấu hiệu : Thông minh, lanh lợi, hay xuy xét.

10) Hay sờ trán.

Dấu hiệu : Nhiều tâm tư, ý tưởng, luôn đau đáu, nhiều mong muốn. Người thận trọng, suy xét kỹ mọi thứ trước khi nói hay làm.

11) Hay móc lỗ mũi.

Tính cách : Tính tình tằn tiệm hay suy nghĩ nhỏ nhen, không lịch lãm, luộm thuộm, lôi thôi lếch thếch.

12) Hay gãi đầu gãi tai.

Tính cách : Hay vòi vĩnh, nhưng không câu nệ công việc từ nhỏ nhặt đến lớn. Người dễ hòa hợp. Phụ nữ lại là người câu nệ điều nhỏ mọn, tính toán chi li, hay thắc mắc.

13) Hay gãi má, cằm.

Tính cách : Hay cầu cạnh, nài nỉ. Người luôn suy nghĩ tìm cách thuyết phục để đạt mong muốn của bản thân, có lợi cho bản thân. Người này cũng hay tính toán chi ly có đi có lại.

14) Thói quen cắn móng tay.

Dấu hiệu : Nhiều dục vọng và tính tình cô độc.

15) Nói chuyện hay nháy mắt.

Tính tình tế nhị, nhưng không đứng đắn. Người muốn chinh phục kẻ khác. Ở phụ nữ, họ là người tự tin, tham danh vọng, nhưng lại là người nhu mì hòa thuận với mọi người.

16) Thói chau mày (nhíu lông mày)

Tính tình khó khăn, hay suy nghĩ. Người bị xáo trộn nội tâm hay bồn chồn, ít quyết đoán, lo âu, nhiều chuyện.

17) Hay liếm môi.

Tính tình đĩ thỏa, lẳng lơ, si muội trong tình cảm. Người thích làm dáng, thích ái tình, yếu đuối, bạc nhược.

18) Hay lè lưỡi.

Tính cách : Không tự nhận mình kém cỏi, bảo thủ, không chịu thất bại. Người nóng vội ít nghe hết lời người khác, ích kỷ không bao giờ thổ lộ.

19) Nói lấn lướt không muốn nghe lời người khác nói.

Dấu hiệu : Xảo biện, mưu mô, mồm mép, nói mà không làm, bảo thủ không bao giờ cho mình có sai lầm, có lỗi.

20) Hay rung đầu gối.

Dấu hiệu : Tự mãn, không thích học ai. Người âm thầm, suy tính.

21) Hay tự hỏi tự trả lời một mình.

Bản chất : Thâm thúy, nhiều mưu lược. Người tự chủ, tự lực cao và có nhiều ý tưởng, mưu mô.

22) Thay đổi kiểu tóc của mình.

Tính đỏm dáng, thích phù phiếm. Người hèn kém.

23) Thói quen lê gót giầy lẹp kẹp.

Bản tính : Rục rè, dục vọng thấp hèn. Người thiếu nghị lực vươn lên.

Từ khóa: 

nhân tướng học

,

khoa học