Cách đặt câu hỏi trong Tiếng Trung như thế nào?

  1. Kiến thức chung

Từ khóa: 

kiến thức chung

+Hỏi bằng ngữ điệu. Nâng cao giọng cuối câu kể. Khi viết, đánh dấu ? cuối câu kể. 你在写汉字?Anh đang viết chữ Hán à? Nǐ zài xiě hànzì? +Câu hỏi dùng 吗 thường được dùng trong tieng trung giao tiếp 他们演的节目很精彩吗?Những tiết mục họ diễn hay lắm phải không? Tāmen yǎn de jiémù hěn jīngcǎi ma? + Câu hỏi dùng đại từ nghi vấn Các đại từ nghi vấn thường gặp: 谁[shuí]: ai; 哪[nă]: nào; 哪儿[năr]: đâu,ở đâu; 什么[shénme]: gì,cái gì; 怎么[zĕnme]: như thế nào; 怎么样[zĕnme yàng]: như thế nào, ra sao; 几[jĭ]: mấy; 多少[duōshao]: bao nhiêu; 为什么[weì shénme]: tại sao 谁去拿报纸?Ai đi lấy đi báo ? Shuí qù ná bàozhǐ + Câu hỏi chính phản : Khi đặt liền dạng khẳng định và phủ định của động từ hay hình dung từ, ta sẽ có câu hỏi chính phản. 今天你上不上班?Hôm nay anh có đi làm không Jīntiān nǐ shàng bù shàngbān
Trả lời
+Hỏi bằng ngữ điệu. Nâng cao giọng cuối câu kể. Khi viết, đánh dấu ? cuối câu kể. 你在写汉字?Anh đang viết chữ Hán à? Nǐ zài xiě hànzì? +Câu hỏi dùng 吗 thường được dùng trong tieng trung giao tiếp 他们演的节目很精彩吗?Những tiết mục họ diễn hay lắm phải không? Tāmen yǎn de jiémù hěn jīngcǎi ma? + Câu hỏi dùng đại từ nghi vấn Các đại từ nghi vấn thường gặp: 谁[shuí]: ai; 哪[nă]: nào; 哪儿[năr]: đâu,ở đâu; 什么[shénme]: gì,cái gì; 怎么[zĕnme]: như thế nào; 怎么样[zĕnme yàng]: như thế nào, ra sao; 几[jĭ]: mấy; 多少[duōshao]: bao nhiêu; 为什么[weì shénme]: tại sao 谁去拿报纸?Ai đi lấy đi báo ? Shuí qù ná bàozhǐ + Câu hỏi chính phản : Khi đặt liền dạng khẳng định và phủ định của động từ hay hình dung từ, ta sẽ có câu hỏi chính phản. 今天你上不上班?Hôm nay anh có đi làm không Jīntiān nǐ shàng bù shàngbān