De etymologia loquamur (6)

  1. Ngoại ngữ

Mục tìm hiểu gốc từ hôm nay mình xin được chia sẻ một số viết tắt của các từ trong tiếng Latinh nhưng vẫn thường xuyên được sử dụng trộn lẫn trong các văn bản nhiều tiếng khác (như Việt và Anh):

  1. etc = & c. = et cetera (la) = "và những thứ khác còn lại" (vi); dùng tương đương với "vân vân". Kí hiệu & thật ra là cách viết biến thể của chữ "et" (nghĩa là "và") trong tiếng Latinh.
  2. et alia = et al. (la) = "và những thứ khác" (vi); tương tự như "et cetera". Cụm này ít thấy hơn trong cách sử dụng tiếng Anh, tuy nhiên mình đã gặp nhiều trong các văn bản học thuật. Nếu viết tắt "et al." thì không có vấn đề gì, nhưng nếu viết đầy đủ ra thì chữ "alia" phải chia ngữ pháp. Ví dụ: "và những phụ nữ khác" sẽ là "et aliae"; "và những thằng nhóc khác" sẽ là "et alii", tùy theo danh từ đang được nhắc đến trong tiếng Latinh là giống gì (đực, cái, trung) và đang được chia theo cách nào (chủ, thuộc, dư, hô, etc).
  3. e.g. = ex. gr. = exempli gratia (la) = ví dụ... (vi). Nghĩa đen nôm na là: "để cho lý do của một ví dụ". Exempli (thuộc cách) = của ví dụ; gratia (trạng ngữ cách, nguyên âm cuối là a kéo dài) = mình chưa biết cách dịch sao =)))))) vì tiếng Latinh nó không hoạt động như tiếng Việt.
  4. i.e. = id est (la) = đó là... (vi). Để giải thích hoặc chỉ rõ ra điều vừa được nhắc đến. Ví dụ: Mihi nomen Latinum est Vincentius, i.e. Vincent Anglice. (la) = My Latin name is Vincentius, that is Vincent in English (en).
  5. A.D. = Anno Domini (la) = trong năm của Chúa (vi), nghĩa là Công Nguyên theo cách dùng phổ biến trong tiếng Việt hiện nay. Anno nghĩa là trong năm, là trạng ngữ cách của annus (năm). Domini nghĩa là của Chúa, là thuộc cách của Dominus (Chúa/Chủ).
  6. am / pm = ante meridiem / post meridiem (la) = trước/sau giữa ngày (vi). Meridiem là tân cách của meridies (giữa ngày), lý do chia tân cách vì đứng sau giới từ ante/post. Xét về xa nữa, meridies kết cấu từ medius (nửa) và dies (ngày).
  7. h = heure (fr) = hora (la) = giờ (vi). Mình nghĩ chữ "h" để tắt cho chữ "giờ" trong tiếng Việt có thể từ tiếng Pháp "heure", nhưng dù gì nó cũng bắt nguồn từ "hora" trong tiếng Latinh.
  8. N.B. = nota bene (la) = chú ý! (vi), nghĩa đen là "hãy ghi chú kĩ". Chia sẻ vì mình gặp nhiều trong các văn bản học thuật.
  9. vs. = versus (la) = đối mặt (vi), nghĩa đen là bị/được quay (quay ra thì hướng về đối mặt nhau).
  10. c. = ca. =cca. = circa (la) = khoảng (vi): như "about", "around" trong tiếng Anh.

Ngoài những chữ viết tắt có nguồn gốc Latinh trên, các bạn có những chữ viết tắt nào khác muốn chia sẻ hoặc hỏi không? Hãy để lại bình luận bên dưới.

Hẹn gặp lại trong bài De etymologia loquamur số tiếp theo!

Từ khóa: 

tiếng latin

,

latinh

,

latin

,

tiếng latinh

,

gốc từ

,

ngoại ngữ