Vai trò của nghiên cứu trong PR là gì?

  1. Kiến thức chung

Từ khóa: 

kiến thức chung

• Tăng độ tin cậy của khách hàng/ lãnh đạo tổ chức: Các nhà điều hành tổ chức muốn biết sự thật, chứ không phải là sự tiên đoán, linh cảm • Xác định và phân đoạn công chúng mục tiêu: Những thông tin chi tiết • Hình Thành chiến lược • Kiểm tra thông điệp: Nghiên cứu giúp kiểm tra xem thông điệp nào phù hợp nhất với các đối tượng công chúng mục tiêu • Giảm khoảng cách thực tế và chính sách: Ở các thành phố lớn và ở các cấp điều hành cao của các tổ chức, những người quản lí lãnh đạo thường có bệnh quan lieu, xa rời thực tiễn. Vì thế các kết quả nghiên cứu là cần thiết đối với học trong việc hình thành và quyết định các chính sách • Phòng nguy cơ: Nghiên cứu giúp cho các nhà quản lý nắm bắt được những vấn đề nội bộ ngay từ khi nó phát sinh và trước khi nó xuất hiện lên trang nhất các tờ báo. • Giám sát đối thủ: Nhận xét về các sản phẩm có tính cạnh tranh hoặc phân tích content các bào báo về các sản phẩm của đối thủ trên các tạp chí chuyên ngành… nhằm hình thành các chiến lược marketing và truyền thông để giảm sức lợi thế của đối thủ, cũng như khoét sâu vào những điểm yếu của họ. • Thay đổi định kiến của XH: Các con số và dữ liệu nghiên cứu thường có thể làm thay đổi dư luận xã hội, đặc biệt là trước những thời điểm gay cấn như vận động tranh cử. • Tác động vào truyền thông
Trả lời
• Tăng độ tin cậy của khách hàng/ lãnh đạo tổ chức: Các nhà điều hành tổ chức muốn biết sự thật, chứ không phải là sự tiên đoán, linh cảm • Xác định và phân đoạn công chúng mục tiêu: Những thông tin chi tiết • Hình Thành chiến lược • Kiểm tra thông điệp: Nghiên cứu giúp kiểm tra xem thông điệp nào phù hợp nhất với các đối tượng công chúng mục tiêu • Giảm khoảng cách thực tế và chính sách: Ở các thành phố lớn và ở các cấp điều hành cao của các tổ chức, những người quản lí lãnh đạo thường có bệnh quan lieu, xa rời thực tiễn. Vì thế các kết quả nghiên cứu là cần thiết đối với học trong việc hình thành và quyết định các chính sách • Phòng nguy cơ: Nghiên cứu giúp cho các nhà quản lý nắm bắt được những vấn đề nội bộ ngay từ khi nó phát sinh và trước khi nó xuất hiện lên trang nhất các tờ báo. • Giám sát đối thủ: Nhận xét về các sản phẩm có tính cạnh tranh hoặc phân tích content các bào báo về các sản phẩm của đối thủ trên các tạp chí chuyên ngành… nhằm hình thành các chiến lược marketing và truyền thông để giảm sức lợi thế của đối thủ, cũng như khoét sâu vào những điểm yếu của họ. • Thay đổi định kiến của XH: Các con số và dữ liệu nghiên cứu thường có thể làm thay đổi dư luận xã hội, đặc biệt là trước những thời điểm gay cấn như vận động tranh cử. • Tác động vào truyền thông