Cách dùng của 以后 ,后来 và 然后 như thế nào?

  1. Kiến thức chung

Từ khóa: 

kiến thức chung

以后 /yǐhòu: Sau đó, sau này - Ý nói hiện tại hoặc sau một khoảng thời gian nào đó, có thể dùng sau một từ hoặc sau một tổ hợp từ. Ví dụ: 她打算回国以后继续学汉语 /Tā dǎsuàn huíguó yǐhòu jìxù xué hànyǔ/ >> Cô ấy định sau khi về nước tiếp tục học tiếng Trung. - 以后 có thể dùng một mình, cũng có thể làm thành phần sau của câu, 后来 chỉ có thể dùng độc lập. 以后 có thể nói quá khứ và cũng có thể nói về tương lai, 后来 chỉ có thể nói về những gì đã qua. Ví dụ: 以后,我们还要研究这个问题。 /yǐhòu, wǒmen hái yào yánjiū zhège wèntí./ >> Sau này chúng vẫn phải nghiên cứu vấn đề này. (ám chỉ tương lai) 2. 后来/hòulái/: Về sau, sau này - Chỉ chỉ thời gian sau khi một khoảng thời gian trước đó đã đi qua. Và khoảng cách về thời gian là tương đối dài. Ví dụ: 起初,我们以为他去了日本,后来才知道他去美国了。 /qǐchū, wǒmen yǐwéi tā qù le rìběn, hòulái cái zhīdào tā qù měiguó le/ >> Ban đầu, chúng tôi tưởng rằng anh ta đi Nhật Bản rồi, mãi sau này mới biết anh ta đã đi Mỹ! 3. 然后 /ránhòu/: Sau đó - Là liên từ, thường dùng để biểu thị sau khi kết thúc một động tác hoặc một sự việc thì có một động tác hoặc một sự việc khác tiếp theo. Ví dụ: 我要去看大卫,然后才能去邮局。 /wǒ yào qù kàn dà wèi, ránhòu cáinéng qù yóujú./ >> Tôi phải đi thăm David, sau đó mới có thể đến bưu điện. - 然后 có thể liên kết với sự việc đã xảy ra trong quá khứ, và cũng có thể liên kết với sự việc sẽ phát sinh trong tương lai. Trong khi đó 后来 chỉ có thể dùng để nói về sự việc đã qua. Ví dụ: + 你现在去看大卫,然后到我这儿来领教材。 /Nǐ xiànzài qù kàn dà wèi, ránhòu dào wǒ zhèr lái lǐng jiàocái/ >> Bây giờ bạn đi thăm David, sau đí hãy đến chỗ tôi lấy tài liệu giảng dạy. (liên kết với sự việc trong tương lai) + 去年,我在中国留学,后来去了德国工作。 /Qùnián, wǒ zài zhōngguó liúxué, hòulái qùle déguó gōngzuò./ >> Năm ngoái. tôi ở Trung Quốc du học, sau đó đến Đức làm việc. (Trong quá khứ, sự việc đã qua) Lưu ý: 然后 thường kết hợp với 首先. 后来 thường kết hợp với 开始, và 以后 thường kết hợp với 以前。
Trả lời
以后 /yǐhòu: Sau đó, sau này - Ý nói hiện tại hoặc sau một khoảng thời gian nào đó, có thể dùng sau một từ hoặc sau một tổ hợp từ. Ví dụ: 她打算回国以后继续学汉语 /Tā dǎsuàn huíguó yǐhòu jìxù xué hànyǔ/ >> Cô ấy định sau khi về nước tiếp tục học tiếng Trung. - 以后 có thể dùng một mình, cũng có thể làm thành phần sau của câu, 后来 chỉ có thể dùng độc lập. 以后 có thể nói quá khứ và cũng có thể nói về tương lai, 后来 chỉ có thể nói về những gì đã qua. Ví dụ: 以后,我们还要研究这个问题。 /yǐhòu, wǒmen hái yào yánjiū zhège wèntí./ >> Sau này chúng vẫn phải nghiên cứu vấn đề này. (ám chỉ tương lai) 2. 后来/hòulái/: Về sau, sau này - Chỉ chỉ thời gian sau khi một khoảng thời gian trước đó đã đi qua. Và khoảng cách về thời gian là tương đối dài. Ví dụ: 起初,我们以为他去了日本,后来才知道他去美国了。 /qǐchū, wǒmen yǐwéi tā qù le rìběn, hòulái cái zhīdào tā qù měiguó le/ >> Ban đầu, chúng tôi tưởng rằng anh ta đi Nhật Bản rồi, mãi sau này mới biết anh ta đã đi Mỹ! 3. 然后 /ránhòu/: Sau đó - Là liên từ, thường dùng để biểu thị sau khi kết thúc một động tác hoặc một sự việc thì có một động tác hoặc một sự việc khác tiếp theo. Ví dụ: 我要去看大卫,然后才能去邮局。 /wǒ yào qù kàn dà wèi, ránhòu cáinéng qù yóujú./ >> Tôi phải đi thăm David, sau đó mới có thể đến bưu điện. - 然后 có thể liên kết với sự việc đã xảy ra trong quá khứ, và cũng có thể liên kết với sự việc sẽ phát sinh trong tương lai. Trong khi đó 后来 chỉ có thể dùng để nói về sự việc đã qua. Ví dụ: + 你现在去看大卫,然后到我这儿来领教材。 /Nǐ xiànzài qù kàn dà wèi, ránhòu dào wǒ zhèr lái lǐng jiàocái/ >> Bây giờ bạn đi thăm David, sau đí hãy đến chỗ tôi lấy tài liệu giảng dạy. (liên kết với sự việc trong tương lai) + 去年,我在中国留学,后来去了德国工作。 /Qùnián, wǒ zài zhōngguó liúxué, hòulái qùle déguó gōngzuò./ >> Năm ngoái. tôi ở Trung Quốc du học, sau đó đến Đức làm việc. (Trong quá khứ, sự việc đã qua) Lưu ý: 然后 thường kết hợp với 首先. 后来 thường kết hợp với 开始, và 以后 thường kết hợp với 以前。