Người Thanh Hóa có những từ địa phương nào?

  1. Xã hội

  2. Văn hóa

Người Thanh Hóa giọng không phải quá nặng (tùy vùng), nhưng số lượng từ địa phương đặc biệt nhiều. Bạn có biết những từ nào thú vị thì chia sẻ nhé!

Từ khóa: 

từ địa phương

,

người thanh hoá

,

xã hội

,

văn hóa

Mình không phải người xứ Thanh nhưng trước có thân với một bạn ở Đại học, người gốc Thanh Hóa luôn. Mới đầu nghe khó, sau thì cũng nhớ được kha khá từ. tiện chia sẻ với mọi người ha. Có từ nào không đúng mọi người comment lại mình nhé. Lâu phết rồi không biết có nhớ được hết không: 

Mô = Đâu. Giải nghĩa: Anh đi mô (đâu)?
Răng = Sao. Giải nghĩa: Răng (sao) đông như ri (thế này)?
Ni = Này. Giải nghĩa: Tau đi xe ni (này)
Tau = Tao. Giải nghĩa: Tối tau (tao) mới về
Mi = Mày. Giải nghĩa: Ông mi, bọn mi
Hấn = Hắn. Giải nghĩa: Hấn (hắn) đã về chưa?
Choa = Chúng tôi. Giải nghĩa: Choa (chúng tôi) là người Thanh Hóa
Cố = Cụ. Giải nghĩa: Người đẻ ra ông
Cậu = Bác. Giải nghĩa: Anh trai của mẹ
O = Bác/Cô. Giải nghĩa: Em gái hoặc chị gái của bố
Chậy = Chị. Giải nghĩa: Chậy (chị) gái
Mốn = Mối. Giải nghĩa: Tổ mốn (mối), bà mốn (mối)
Mậu = Bà. Giải nghĩa: (Từ cổ) Mậu (bà) mối
Nanh = Răng. Giải nghĩa: (Từ cổ) Nanh (răng) hổ
Pheo = Tre. Giải nghĩa: (Từ cổ) Cây pheo (tre)
Ổng = Ông ấy. Giải nghĩa: (Rút gọn) Ổng đã đi rồi
Ngoải = Ngoài ấy. Giải nghĩa: (Rút gọn) Ngoải có gì không?
Trển = Trên ấy. Giải nghĩa (Rút gọn) Nó đang ở trển
Cướn = Cưới (đám cưới). Giải nghĩa: Cướn vợ cướn chồng
Loa = Loe. Giải nghĩa: Bát to loa (loe) miệng
Hẻn = Trê. Giải nghĩa: Cá hẻn (cá trê)
Gáy = Chép. Giải nghĩa: Cá gáy (cá chép)
Trấy = Quả. Giải nghĩa: Trấy (quả) na, trấy cam
Thù đủ = Đu đủ. Giải nghĩa: Trấy thù đủ (quả đu đủ)
Tru = Trâu. Giải nghĩa: Con tru (trâu)
Lọ = Lúa. Giải nghĩa: Đi cấy lọ (lúa)
Đàng = Đường. Giải nghĩa: Đi một ngày đàng (đường) học một sàng khôn
Lả = Lửa. Giải nghĩa: Đã mất lả (lửa) lại còn mất cả trua (tro)
Nác = Nước. Giải nghĩa: Khôn ăn nác (nước), dại ăn xác
Cằn = Cày. Giải nghĩa: Đi cằn (cày), Cằn cấy (cày cấy)

Người dân Thanh Hoá chịu thương, chịu khó là thế mà chẳng hiểu sao bị kỳ thị đến vậy:
Trả lời

Mình không phải người xứ Thanh nhưng trước có thân với một bạn ở Đại học, người gốc Thanh Hóa luôn. Mới đầu nghe khó, sau thì cũng nhớ được kha khá từ. tiện chia sẻ với mọi người ha. Có từ nào không đúng mọi người comment lại mình nhé. Lâu phết rồi không biết có nhớ được hết không: 

Mô = Đâu. Giải nghĩa: Anh đi mô (đâu)?
Răng = Sao. Giải nghĩa: Răng (sao) đông như ri (thế này)?
Ni = Này. Giải nghĩa: Tau đi xe ni (này)
Tau = Tao. Giải nghĩa: Tối tau (tao) mới về
Mi = Mày. Giải nghĩa: Ông mi, bọn mi
Hấn = Hắn. Giải nghĩa: Hấn (hắn) đã về chưa?
Choa = Chúng tôi. Giải nghĩa: Choa (chúng tôi) là người Thanh Hóa
Cố = Cụ. Giải nghĩa: Người đẻ ra ông
Cậu = Bác. Giải nghĩa: Anh trai của mẹ
O = Bác/Cô. Giải nghĩa: Em gái hoặc chị gái của bố
Chậy = Chị. Giải nghĩa: Chậy (chị) gái
Mốn = Mối. Giải nghĩa: Tổ mốn (mối), bà mốn (mối)
Mậu = Bà. Giải nghĩa: (Từ cổ) Mậu (bà) mối
Nanh = Răng. Giải nghĩa: (Từ cổ) Nanh (răng) hổ
Pheo = Tre. Giải nghĩa: (Từ cổ) Cây pheo (tre)
Ổng = Ông ấy. Giải nghĩa: (Rút gọn) Ổng đã đi rồi
Ngoải = Ngoài ấy. Giải nghĩa: (Rút gọn) Ngoải có gì không?
Trển = Trên ấy. Giải nghĩa (Rút gọn) Nó đang ở trển
Cướn = Cưới (đám cưới). Giải nghĩa: Cướn vợ cướn chồng
Loa = Loe. Giải nghĩa: Bát to loa (loe) miệng
Hẻn = Trê. Giải nghĩa: Cá hẻn (cá trê)
Gáy = Chép. Giải nghĩa: Cá gáy (cá chép)
Trấy = Quả. Giải nghĩa: Trấy (quả) na, trấy cam
Thù đủ = Đu đủ. Giải nghĩa: Trấy thù đủ (quả đu đủ)
Tru = Trâu. Giải nghĩa: Con tru (trâu)
Lọ = Lúa. Giải nghĩa: Đi cấy lọ (lúa)
Đàng = Đường. Giải nghĩa: Đi một ngày đàng (đường) học một sàng khôn
Lả = Lửa. Giải nghĩa: Đã mất lả (lửa) lại còn mất cả trua (tro)
Nác = Nước. Giải nghĩa: Khôn ăn nác (nước), dại ăn xác
Cằn = Cày. Giải nghĩa: Đi cằn (cày), Cằn cấy (cày cấy)

Người dân Thanh Hoá chịu thương, chịu khó là thế mà chẳng hiểu sao bị kỳ thị đến vậy: